T |
B |
Thắng % |
+/- |
P.độ |
Ghi |
Mất |
H-Rec |
A-Rec |
L10 |
20 |
8 |
71.4% |
0 |
B1 |
86.9 |
82.1 |
11-3 |
9-5 |
8-2 |
18 |
10 |
64.3% |
2 |
T3 |
94.8 |
90.3 |
10-4 |
8-6 |
8-2 |
16 |
12 |
57.1% |
4 |
T1 |
85.3 |
81.1 |
9-5 |
7-7 |
4-6 |
15 |
13 |
53.6% |
5 |
B4 |
84.4 |
85.3 |
9-5 |
6-8 |
3-7 |
12 |
16 |
42.9% |
8 |
T2 |
88.4 |
90.7 |
7-7 |
5-9 |
4-6 |
11 |
17 |
39.3% |
9 |
T4 |
86.4 |
89.4 |
6-8 |
5-9 |
6-4 |
11 |
17 |
39.3% |
9 |
B1 |
79.1 |
81.5 |
8-6 |
3-11 |
3-7 |
9 |
19 |
32.1% |
11 |
B3 |
83.8 |
88.8 |
6-8 |
3-11 |
2-8 |
- Sau khi kết thúc mùa chính, đội xếp thứ 7~10 trên BXH sẽ vào vòng play-in để xác định thứ tự cuối cùng từ vị trí 7 đến 10.Đội xếp thứ 7 và thứ 8 sẽ được cơ hội vào vòng play-offs
- National Committee Association America