T |
B |
Thắng % |
+/- |
P.độ |
Ghi |
Mất |
H-Rec |
A-Rec |
L10 |
27 |
3 |
90.0% |
0 |
T8 |
101.9 |
90.7 |
14-1 |
13-2 |
9-1 |
22 |
8 |
73.3% |
5 |
T2 |
103.1 |
96.8 |
12-3 |
10-5 |
7-3 |
18 |
12 |
60.0% |
9 |
T3 |
96.9 |
91 |
12-3 |
6-9 |
7-3 |
17 |
13 |
56.7% |
10 |
B1 |
98.7 |
97.6 |
12-3 |
5-10 |
6-4 |
16 |
14 |
53.3% |
11 |
B2 |
100.9 |
102 |
11-4 |
5-10 |
6-4 |
16 |
14 |
53.3% |
11 |
T2 |
97.6 |
95 |
10-5 |
6-9 |
5-5 |
14 |
16 |
46.7% |
13 |
T2 |
104.3 |
104.1 |
9-6 |
5-10 |
5-5 |
9 |
21 |
30.0% |
18 |
B2 |
97.7 |
104.3 |
7-8 |
2-13 |
3-7 |
- Sau khi kết thúc mùa chính, đội xếp thứ 7~10 trên BXH sẽ vào vòng play-in để xác định thứ tự cuối cùng từ vị trí 7 đến 10.Đội xếp thứ 7 và thứ 8 sẽ được cơ hội vào vòng play-offs
- National Committee Association America