T |
B |
Thắng % |
+/- |
P.độ |
Ghi |
Mất |
H-Rec |
A-Rec |
L10 |
22 |
6 |
78.6% |
0 |
T3 |
88 |
84.5 |
12-2 |
10-4 |
7-3 |
17 |
11 |
60.7% |
5 |
B1 |
79.5 |
77.3 |
13-1 |
4-10 |
7-3 |
16 |
12 |
57.1% |
6 |
T4 |
78.1 |
75.3 |
12-2 |
4-10 |
5-5 |
16 |
12 |
57.1% |
6 |
B2 |
85 |
78.3 |
10-4 |
6-8 |
4-6 |
15 |
13 |
53.6% |
7 |
T1 |
81.1 |
78.9 |
10-4 |
5-9 |
6-4 |
10 |
18 |
35.7% |
12 |
B3 |
78.9 |
84.2 |
5-9 |
5-9 |
4-6 |
9 |
19 |
32.1% |
13 |
B1 |
79 |
84.4 |
7-7 |
2-12 |
1-9 |
8 |
20 |
28.6% |
14 |
B3 |
77.5 |
82.8 |
5-9 |
3-11 |
5-5 |
- Sau khi kết thúc mùa chính, đội xếp thứ 7~10 trên BXH sẽ vào vòng play-in để xác định thứ tự cuối cùng từ vị trí 7 đến 10.Đội xếp thứ 7 và thứ 8 sẽ được cơ hội vào vòng play-offs
- National Committee Association America