T |
B |
Thắng % |
+/- |
P.độ |
Ghi |
Mất |
H-Rec |
A-Rec |
L10 |
24 |
4 |
85.7% |
0 |
T2 |
84.4 |
70.1 |
11-3 |
13-1 |
8-2 |
23 |
6 |
79.3% |
1.5 |
T5 |
85.7 |
75 |
12-4 |
11-2 |
8-2 |
18 |
10 |
64.3% |
6 |
T5 |
81.4 |
76 |
11-3 |
7-7 |
8-2 |
17 |
11 |
60.7% |
7 |
T1 |
78.3 |
74.8 |
11-3 |
6-8 |
7-3 |
10 |
18 |
35.7% |
14 |
B5 |
76 |
82.9 |
6-8 |
4-10 |
1-9 |
9 |
20 |
31.0% |
15.5 |
B2 |
70.4 |
79.4 |
5-9 |
4-11 |
3-7 |
7 |
21 |
25.0% |
17 |
B1 |
80.1 |
85.7 |
6-8 |
1-13 |
4-6 |
5 |
23 |
17.9% |
19 |
B4 |
74.6 |
87 |
2-11 |
3-12 |
1-9 |
- Sau khi kết thúc mùa chính, đội xếp thứ 7~10 trên BXH sẽ vào vòng play-in để xác định thứ tự cuối cùng từ vị trí 7 đến 10.Đội xếp thứ 7 và thứ 8 sẽ được cơ hội vào vòng play-offs
- National Committee Association America