T |
B |
Thắng % |
+/- |
P.độ |
Ghi |
Mất |
H-Rec |
A-Rec |
L10 |
25 |
3 |
89.3% |
0 |
T13 |
90.8 |
73.8 |
13-1 |
12-2 |
10-0 |
22 |
6 |
78.6% |
3 |
T3 |
93.9 |
82.1 |
12-2 |
10-4 |
7-3 |
14 |
14 |
50.0% |
11 |
T1 |
79.6 |
82.4 |
8-6 |
6-8 |
5-5 |
14 |
14 |
50.0% |
11 |
T1 |
80.9 |
82.8 |
9-5 |
5-9 |
6-4 |
12 |
16 |
42.9% |
13 |
B1 |
81.6 |
83.4 |
9-5 |
3-11 |
5-5 |
11 |
17 |
39.3% |
14 |
B4 |
84.9 |
88.4 |
8-6 |
3-11 |
4-6 |
8 |
20 |
28.6% |
17 |
B1 |
76.7 |
86.2 |
7-7 |
1-13 |
2-8 |
6 |
22 |
21.4% |
19 |
B3 |
82.1 |
91.4 |
5-9 |
1-13 |
1-9 |
- Sau khi kết thúc mùa chính, đội xếp thứ 7~10 trên BXH sẽ vào vòng play-in để xác định thứ tự cuối cùng từ vị trí 7 đến 10.Đội xếp thứ 7 và thứ 8 sẽ được cơ hội vào vòng play-offs
- National Committee Association America