T |
B |
Thắng % |
+/- |
P.độ |
Ghi |
Mất |
H-Rec |
A-Rec |
L10 |
24 |
8 |
75.0% |
0 |
T1 |
84.3 |
77.4 |
13-3 |
11-5 |
7-3 |
23 |
9 |
71.9% |
1 |
B1 |
89.1 |
82.3 |
11-5 |
12-4 |
6-4 |
22 |
10 |
68.8% |
2 |
T5 |
92.4 |
83 |
13-4 |
9-6 |
8-2 |
21 |
11 |
65.6% |
3 |
T5 |
85.7 |
79.9 |
11-5 |
10-6 |
8-2 |
18 |
14 |
56.3% |
6 |
T2 |
76.9 |
78 |
11-5 |
7-9 |
6-4 |
18 |
14 |
56.3% |
6 |
B1 |
84 |
79.2 |
11-5 |
7-9 |
6-4 |
11 |
21 |
34.4% |
13 |
B1 |
81 |
82.5 |
5-11 |
6-10 |
3-7 |
6 |
26 |
18.8% |
18 |
B4 |
79.7 |
92.1 |
4-11 |
2-15 |
1-9 |
1 |
31 |
3.1% |
23 |
B23 |
78.9 |
97.7 |
0-16 |
1-15 |
0-10 |
- Sau khi kết thúc mùa chính, đội xếp thứ 7~10 trên BXH sẽ vào vòng play-in để xác định thứ tự cuối cùng từ vị trí 7 đến 10.Đội xếp thứ 7 và thứ 8 sẽ được cơ hội vào vòng play-offs
- National Committee Association America