T |
B |
Thắng % |
+/- |
P.độ |
Ghi |
Mất |
H-Rec |
A-Rec |
L10 |
22 |
6 |
78.6% |
0 |
T6 |
87.8 |
78.6 |
10-4 |
12-2 |
8-2 |
21 |
7 |
75.0% |
1 |
T4 |
81.9 |
75.1 |
12-2 |
9-5 |
8-2 |
15 |
13 |
53.6% |
7 |
T2 |
78.4 |
77.2 |
9-5 |
6-8 |
5-5 |
15 |
13 |
53.6% |
7 |
T1 |
81.6 |
79.1 |
8-6 |
7-7 |
7-3 |
13 |
15 |
46.4% |
9 |
B1 |
84.7 |
87.7 |
6-8 |
7-7 |
5-5 |
13 |
15 |
46.4% |
9 |
B5 |
78.7 |
80.4 |
8-6 |
5-9 |
3-7 |
8 |
20 |
28.6% |
14 |
B5 |
77.8 |
82.2 |
4-10 |
4-10 |
2-8 |
5 |
23 |
17.9% |
17 |
B2 |
76.5 |
86.9 |
3-11 |
2-12 |
1-9 |
- Sau khi kết thúc mùa chính, đội xếp thứ 7~10 trên BXH sẽ vào vòng play-in để xác định thứ tự cuối cùng từ vị trí 7 đến 10.Đội xếp thứ 7 và thứ 8 sẽ được cơ hội vào vòng play-offs
- National Committee Association America