T |
B |
Thắng % |
+/- |
P.độ |
Ghi |
Mất |
H-Rec |
A-Rec |
L10 |
24 |
4 |
85.7% |
0 |
T6 |
95.8 |
77.8 |
13-1 |
11-3 |
9-1 |
23 |
5 |
82.1% |
1 |
T3 |
90.9 |
79.3 |
12-2 |
11-3 |
7-3 |
15 |
13 |
53.6% |
9 |
B1 |
76 |
77.1 |
9-5 |
6-8 |
7-3 |
13 |
15 |
46.4% |
11 |
B3 |
77.6 |
78.8 |
6-8 |
7-7 |
3-7 |
13 |
15 |
46.4% |
11 |
T1 |
82.1 |
79.8 |
7-7 |
6-8 |
3-7 |
12 |
16 |
42.9% |
12 |
B2 |
81.4 |
83.7 |
9-5 |
3-11 |
6-4 |
10 |
18 |
35.7% |
14 |
B1 |
82.5 |
90.8 |
7-7 |
3-11 |
2-8 |
2 |
26 |
7.1% |
22 |
T1 |
71.6 |
90.9 |
1-13 |
1-13 |
2-8 |
- Sau khi kết thúc mùa chính, đội xếp thứ 7~10 trên BXH sẽ vào vòng play-in để xác định thứ tự cuối cùng từ vị trí 7 đến 10.Đội xếp thứ 7 và thứ 8 sẽ được cơ hội vào vòng play-offs
- National Committee Association America