T |
B |
Thắng % |
+/- |
P.độ |
Ghi |
Mất |
H-Rec |
A-Rec |
L10 |
24 |
3 |
88.9% |
0 |
T2 |
81.6 |
65.4 |
13-1 |
11-2 |
8-2 |
24 |
3 |
88.9% |
0 |
B1 |
83.1 |
69.4 |
13-1 |
11-2 |
9-1 |
19 |
8 |
70.4% |
5 |
T6 |
78.7 |
73 |
10-4 |
9-4 |
8-2 |
16 |
11 |
59.3% |
8 |
T1 |
71.7 |
70.3 |
8-5 |
8-6 |
6-4 |
13 |
14 |
48.1% |
11 |
B3 |
78.1 |
77.3 |
7-6 |
6-8 |
4-6 |
11 |
16 |
40.7% |
13 |
T2 |
81.7 |
83.4 |
6-7 |
5-9 |
4-6 |
8 |
19 |
29.6% |
16 |
B6 |
73.6 |
76.1 |
4-10 |
4-9 |
3-7 |
5 |
22 |
18.5% |
19 |
T1 |
73.4 |
79.9 |
4-9 |
1-13 |
4-6 |
- Sau khi kết thúc mùa chính, đội xếp thứ 7~10 trên BXH sẽ vào vòng play-in để xác định thứ tự cuối cùng từ vị trí 7 đến 10.Đội xếp thứ 7 và thứ 8 sẽ được cơ hội vào vòng play-offs
- National Committee Association America