T |
B |
Thắng % |
+/- |
P.độ |
Ghi |
Mất |
H-Rec |
A-Rec |
L10 |
15 |
3 |
83.3% |
0 |
T14 |
94.1 |
84.2 |
8-1 |
7-2 |
10-0 |
13 |
5 |
72.2% |
2 |
T1 |
94.3 |
87.8 |
6-3 |
7-2 |
6-4 |
12 |
6 |
66.7% |
3 |
T1 |
96.4 |
90.2 |
6-4 |
6-2 |
5-5 |
11 |
7 |
61.1% |
4 |
B1 |
97.1 |
94.4 |
4-4 |
7-3 |
6-4 |
9 |
9 |
50.0% |
6 |
T1 |
87 |
88.5 |
6-3 |
3-6 |
5-5 |
6 |
12 |
33.3% |
9 |
B2 |
83.7 |
89.6 |
4-5 |
2-7 |
3-7 |
6 |
12 |
33.3% |
9 |
T1 |
91.2 |
95.7 |
2-7 |
4-5 |
5-5 |
0 |
18 |
0.0% |
15 |
B18 |
91 |
104.4 |
0-9 |
0-9 |
0-10 |
- Sau khi kết thúc mùa chính, đội xếp thứ 7~10 trên BXH sẽ vào vòng play-in để xác định thứ tự cuối cùng từ vị trí 7 đến 10.Đội xếp thứ 7 và thứ 8 sẽ được cơ hội vào vòng play-offs
- National Committee Association America