T |
B |
Thắng % |
+/- |
P.độ |
Ghi |
Mất |
H-Rec |
A-Rec |
L10 |
13 |
3 |
81.3% |
0 |
B1 |
96.8 |
88.3 |
6-2 |
7-1 |
7-3 |
13 |
3 |
81.3% |
0 |
T11 |
90.8 |
75.4 |
6-2 |
7-1 |
10-0 |
12 |
4 |
75.0% |
1 |
T2 |
84.5 |
77.3 |
5-3 |
7-1 |
6-4 |
9 |
7 |
56.3% |
4 |
T2 |
83.6 |
82.9 |
5-3 |
4-4 |
7-3 |
7 |
9 |
43.8% |
6 |
T1 |
87.3 |
89.5 |
4-4 |
3-5 |
4-6 |
6 |
10 |
37.5% |
7 |
B3 |
79.6 |
84.1 |
4-4 |
2-6 |
4-6 |
5 |
11 |
31.3% |
8 |
T2 |
89.8 |
95.1 |
4-4 |
1-7 |
4-6 |
2 |
14 |
12.5% |
11 |
B7 |
74.8 |
90.5 |
2-6 |
0-8 |
2-8 |
- Sau khi kết thúc mùa chính, đội xếp thứ 7~10 trên BXH sẽ vào vòng play-in để xác định thứ tự cuối cùng từ vị trí 7 đến 10.Đội xếp thứ 7 và thứ 8 sẽ được cơ hội vào vòng play-offs
- National Committee Association America