T |
B |
Thắng % |
+/- |
P.độ |
Ghi |
Mất |
H-Rec |
A-Rec |
L10 |
25 |
3 |
89.3% |
0 |
T3 |
86.3 |
71.6 |
13-1 |
12-2 |
9-1 |
20 |
8 |
71.4% |
5 |
T9 |
84.4 |
79 |
11-3 |
9-5 |
9-1 |
19 |
9 |
67.9% |
6 |
T2 |
79.3 |
71.2 |
11-3 |
8-6 |
5-5 |
14 |
14 |
50.0% |
11 |
B2 |
80.4 |
78 |
8-6 |
6-8 |
5-5 |
11 |
17 |
39.3% |
14 |
B3 |
75.8 |
82.6 |
8-6 |
3-11 |
3-7 |
10 |
18 |
35.7% |
15 |
B2 |
76.5 |
81.3 |
8-6 |
2-12 |
1-9 |
7 |
21 |
25.0% |
18 |
T1 |
75 |
86.4 |
3-11 |
4-10 |
4-6 |
6 |
22 |
21.4% |
19 |
B1 |
74.1 |
81.7 |
2-12 |
4-10 |
4-6 |
- Sau khi kết thúc mùa chính, đội xếp thứ 7~10 trên BXH sẽ vào vòng play-in để xác định thứ tự cuối cùng từ vị trí 7 đến 10.Đội xếp thứ 7 và thứ 8 sẽ được cơ hội vào vòng play-offs
- National Committee Association America